bài tập chất béo
Bài tập chất béo (Phần 3) ( Xem giải) Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với
Bài tập chất béo (Phần 1) Chất béo, Este, Vận dụng cao. ⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết. ( Xem giải) Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m
Lipid: triglycerol với các axit béo (monocarboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 đến 24 ° C). Câu hỏi trên thuộc dạng câu hỏi trắc nghiệm bên dưới! Số lượng câu hỏi: 15. Chất béo là: một. Các hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N. B. Trister của axit béo và
So sánh chất mập và este về: yếu tố nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. Bạn đang xem: Bài tập hóa trang 18 lớp 12. Phương pháp giải - Xem đưa ra tiết
BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 2. ( Lời giải) Câu 1: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 4,025 mol O 2, thu được H 2 O và 2,85 mol CO 2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br 2
Er Sucht Sie Markt De Berlin.
BÀI TẬP CHẤT BÉO Lời giải Câu 1 Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin C15H31COO3C3H5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là A. 120. B. 80. C. 240. D. 160. Lời giải Câu 2 Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH, thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là A. 80,6. B. 91,8. C. 96,6. D. 85,4. Lời giải Câu 3 Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 31,92. B. 36,72. C. 40,40. D. 35,60. Lời giải Câu 4 Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,30. C. 0,18. D. 0,15. Lời giải Câu 5 MH2017 lần 1 Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử X có 5 liên kết π. B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6. D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch. Lời giải Câu 6 Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam muối natri oleat C17H33COONa. Giá trị của a, m lần lượt là A. 7,2 và 6,08. B. 8,82 và 7,2. C. 7,2 và 8,82. D. 8,82 và 6,08. Lời giải Câu 7 Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là A. b – c = 6a. B. b – c = 4a. C. b – c = 5a. D. b = c – a. Lời giải Câu 8 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng? A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60. Lời giải Câu 9 THPT QG 2018 Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. Lời giải Câu 9 Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là A. 36,56. B. 35,52. C. 18,28. D. 36,64. Lời giải Câu 10 Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,24 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 109,68 gam muối. Phân tử khối của X là A. 884. B. 888. C. 886. D. 890. Lời giải Câu 11 MH 2019 Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ xúc tác Ni, t0, lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 90,54. B. 83,34. C. 90,42. D. 86,10. Lời giải Câu 12 Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở, thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 đktc, thu được 39 gam X’. Nếu cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 61,48 gam. B. 53,2 gam. C. 57,2 gam. D. 52,6 gam. Lời giải Câu 13 Đốt cháy hoàn toàn a mol X là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở, thu được b mol CO2 và c mol H2O b – c = 4a. Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 đktc, thu được 39 gam Y este no. Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 53,2. B. 52,6. C. 42,6. D. 57,2. Lời giải Câu 14 Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó. Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 đktc và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X H = 90% thì thu được khối lượng glixerol là A. 2,760 gam. B. 1,242 gam. C. 1,380 gam. D. 2,484 gam. Lời giải Câu 15 Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một chất béo, thu được 46 gam glixerol glixerin và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C17H33COOH và C15H31COOH. B. C15H31COOH và C17H35COOH. C. C17H33COOH và C17H35COOH. D. C17H31COOH và C17H33COOH. Lời giải Câu 16 Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 đktc và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là A. axit stearit và axit linoleic. B. axit panmitic và axit oleic. C. axit panmitic và axit linoleic. D. axit stearit và axit oleic. Lời giải Câu 17 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ? A. 11,90. B. 21,40. C. 19,60. D. 18,64. Lời giải Câu 18 Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng, vừa đủ, thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 1,75 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4,254. B. 4,296. C. 4,100. D. 5,370. Lời giải Câu 19 Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 2 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là A. 12,87. B. 12,48. C. 32,46. D. 8,61. Lời giải Câu 20 Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 xúc tác Ni, t0, thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2 và 171 gam H2O. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,18. Lời giải Câu 21 Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2 B. 0,24. C. 0,12 D. 0,16. Lời giải Câu 22 Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là A. 0,18 B. 0,21 C. 0,24 D. 0,27 Lời giải Câu 23 Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 4 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 68,84. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,40. Lời giải Câu 24 Hỗn hợp X gồm ba chất béo đều được tạo bởi glyxerol và hai axit oleic và stearic. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 12,075 mol O2, thu được CO2 và H2O. Xà phòng hóa 132,9 gam X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 144,3. B. 125,1. C. 137,1. D. 127,5. Lời giải Câu 25 Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ xúc tác Ni, t°, lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 81,42. B. 85,92. C. 81,78. D. 86,10. Lời giải Câu 26 Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B MAMB; tỉ lệ số mol tưong ứng là 3 5. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri stearat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 132 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 719,4 gam CO2 và 334,32 lít hơi H2O đktc. Giá trị của y+z là A. 159,00. B. 121,168. C. 138,675. D. 228,825. Lời giải Câu 35 Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol BaOH2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5 M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10. B. 9. C. 11. D. 8. Lời giải Câu 36 Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO2 và 93,24 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H2 vừa đủ xúc tác Ni, t°, thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 93,94. B. 89,28. C. 89,20. D. 94,08. Lời giải Câu 37 Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là A. 24,44. B. 24,80. C. 26,28. D. 26,64 Lời giải Câu 38 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X x mol và chất béo Y y mol MX > MY thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2. Lời giải Câu 39 Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic và axit linoleic trong đó a mol glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với 4,625a mol brom. Giá trị của m là A. 348,6. B. 312,8. C. 364,2. D. 352,3. Lời giải Câu 40 Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy m gam X thu được 275,88 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là A. 96,80. B. 97,02. C. 88,00. D. 88,20. Lời giải Câu 41 Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 57,74. B. 59,07. C. 55,76. D. 31,77. Lời giải Câu 42 Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 đktc thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 42,528. B. 41,376. C. 42,720. D. 11,424. Lời giải Câu 43 Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B MAMB; tỉ lệ số mol tưong ứng là 3 5. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri stearat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 132 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 719,4 gam CO2 và 334,32 lít hơi H2O đktc. Giá trị của y+z là A. 159,00. B. 121,168. C. 138,675. D. 228,825. Lời giải Câu 22 Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B MA> Xem giải bài tập 1 trang 147 sgk hóa học lớp 9 Bài Tập 2 Trang 147 SGK Hóa Học Lớp 9 Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền những từ thích hợp vào chỗ trống. a. Chất béo … tan trong nước nhưng … trong benzen, dầu hỏa. b. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng… este trong môi trường … tạo ra … và… c. Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng… nhưng không là phản ứng… >> Xem giải bài tập 2 trang 147 sgk hóa học lớp 9 Bài Tập 3 Trang 147 SGK Hóa Học Lớp 9 Hãy chọn phương pháp có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo a. Giặt bằng nước b. Giặt bằng xà phòng c. Tẩy bằng cồn \\\96^0\ d. Tẩy bằng giấm e. Tẩy bằng xăng. Hãy giải thích sự lựa chọn đó. >> Xem giải bài tập 3 trang 147 sgk hóa học lớp 9 Bài Tập 4 Trang 147 SGK Hóa Học Lớp 9 Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của axit béo. a. Tính m. b. Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. >> Xem giải bài tập 4 trang 147 sgk hóa học lớp 9 Nội dung bài học toàn bộ bài 47 chất béo chương 5 hóa học lớp 9. Bài giúp các bạn tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của chất béo. Bạn thấy bài học này thế nào, để lại ý kiến đóng góp ngay dưới đây nhé. Các bạn đang xem Bài 47 Chất Béo thuộc Chương 5 Dẫn Xuất Của Hiđrocacbon. Polime tại Hóa Học Lớp 9 môn Hóa Học Lớp 9 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé. Bài Tập Liên Quan Bài 56 Ôn Tập Cuối Năm Bài 55 Thực Hành Tính Chất Của Gluxit Bài 54 Polime Bài 53 Protein Bài 52 Tinh Bột Và Xenlulozơ Bài 51 Saccarozơ Bài 50 Glucozơ Bài 49 Thực Hành Tính Chất Của Rượu Và Axit Bài 48 Luyện Tập Rượu Etylic, Axit Axetic Và Chất Béo Bài 46 Mối Liên Hệ Giữa Etilen, Rượu Etylic Và Axit Axetic Bài 45 Axit Axetic Bài 44 Rượu Etylic
A. Phương pháp - Chất béo lipit thuộc loại este nên cũng tham gia phản ứng đặc trưng của este như + Phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo ra glixerol và các axit béo PTHH RCOO3C3H5 + 3H2O ↔ C3H5OH3 + 3RCOOH + Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm phản ứng xà phòng hóa tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. PTHH RCOO3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH glixerol - Ngoài ra với lipit không no còn có phản ứng cộng như cộng H2, cộng Iôt… B. Ví dụ minh họa Ví dụ 1 Thủy phân chất béo glixerol tristearat C17H35COO3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là A. 8,100kg B. 0,750 kg C. 0,736 kg D. 6,900 kg Giải PTHH C17H35COO3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5OH3 1 Ta có nNaOH = 1,2 40 = 0,03 kmol Từ 1 ⇒ nC3H5OH3 = 1/3 .nNaOH = 0,01 kmol ⇒ mC3H5OH3 = 0,01 . 92 .80% = 0,736 kg Đáp án C Ví dụ 2 Thuỷ phân hoàn toàn 10 gam một lipit trung tính cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri 72%. A. 1,428 B. 1,028 C. 1,513 D. 1,628 Giải Theo đề bài ⇒ Thủy phân 10 g lipid cần nNaOH = nKOH = 1,68 56 = 0,03 mol ⇒ Thủy phân 1 tấn lipid cần nNaOH = 3000 mol ⇒nC3H5OH3 = 1/3 . nNaOH = 1000 mol BTKL ⇒ mxà phòng = 106 + - = 1028000 = 1,028 tấn ⇒ mxà phòng 72% = 1,028 0,72 = 1,428 tấn C. Bài tập vận dụng Câu 1. Giả sử một chất béo có công thức RCOO3C3H5 . Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. A. 19,37 kg chất béo B. 21,5 kg C. 25,8 kg D. Một trị số khác Đáp án Giả sử ta cần x mol chất béo đó RCOO3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH3 X mol 3x mol x mol Bảo toàn khối lượng ⇒ 860x + = mxà phòng + Mà mxà phòng = 20 000g ⇒ x = 22,522 ⇒ mchất béo = 22,522. 860 = 19, g = 19,37 kg Câu 2. Câu nào sau đây đúng? Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy A. Khác nhau hoàn toàn B. Giống nhau hoàn toàn C. Chỉ giống nhau về tính chất hoá học. D. Đều là lipit. Đáp án Dầu mỡ động thực vật là các trieste, còn dầu mỡ bôi trơn máy là các ankan cao phân tử. Chúng hoàn toàn khác nhau. Câu 3. Chỉ số axit của một loại chất béo chứa tristearin và axit béo stearic trong đó có 89% tristearin là A. 21,69 B. 7,2 C. 168 Đáp án Giả sử trong 1g chất béo có 0,89g tristearin còn 0,11g axit stearic ⇒ nKOH = 0,11 284 = 0,00038mol ⇒ mKOH = 0,00038. 56 = 0,02169g = 21,69mg Tức là chỉ số a xit là 21,69. ⇒ Chọn A Câu 4. Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Axit đó là A. Stearic B. Oleic C. Panmitic D. Linoleic Đáp án nglixerol = 0,1mol mmuối = 83,4 3 = 27,8g ⇒ Mmuối = 27,8 0,1 = 278 ⇒ Maxit = 278 -22 = 256 panmitic ⇒ Chọn C. Câu 5. Đun sôi ag một triglixrit X với dd KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,18g muối của axit linoleic. Công thức của X và a là A.C17H31COO2 C3H5OOCC17H33; 8,41g B. C17H33COO2C3H5OOCC17H31; 8,41g C. C17H33COO2C3H5OOCC17H31; 4,81g D. C17H31COO2 C3H5OOCC17H33; 4,81g Đáp án nglixerol = 0,01mol Nếu triglixrit là C17H31COO2 C3H5OOCC17H33 C17H31COO2C3H5OOCC17H33 + 3KOH → 2C17H31COOK + C17H33COOK + C3H5OH3 Khối lượng muối linoleat 0,02. 318 = 6,36g > 3,18 loại Vậy công thức của X là C17H33COO2C3H5OOCC17H31 + 3 KOH → 2C17H33COOK + C17H31COOK + C3H5OH3 Và a = 0, = 8,41g. ⇒ Chọn B. Câu 6. Xà phòng hóa 100g chất béo có chỉ số a xit bằng 7 cần ag dd NaOH 25% thu được 9,43g glixerol và bg muối natri, giá trị của a,b là A. 15,2 và 103,145 B. 5,12 và 10,3145 C. 51,2 và 103,145 D. 51,2 và 10,3145 Đáp án Vì chỉ số a xit bằng 7 ⇒ nNaOH = nKOH = 0,7 56 = 0,0125mol; nglixerol = 9,43 92 = 0,1025mol. RCOO3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH3 RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O ⇒ Tổng nNaOH = 0, + 0,0125 = 0,32 mol a = mdd NaOH = 0, 25% = 51,2g Theo định luật bảo toàn khối lượng cả 2 phương trình b = mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol - mnước = 100 +0, – 9,43 – 0, = 103,145g ... Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Cách giải các dạng bài tập về chất béo. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Dạng bài tập chất béoChuyên đề Hóa học 12 Cách làm bài tập về chất béo được VnDoc biên soạn bạn học giải các dạng bài tập liên quan đến làm bài tập về chất. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham học 12 Cách làm bài tập về chất béoA. Tóm tắt lí thuyếtI. Khái niệm chất béoII. Tính chất vật lí và phân loại chất Tính chất hóa Các dạng bài tập chất béoDạng 1. Lý thuyếtDạng 2. Bài tập xà phòng phòng hóa chất béoDạng 3. Phản ứng đốt cháyDạng 4. Bài tập tổng hợpA. Tóm tắt lí thuyếtI. Khái niệm chất béoChất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.* CTCT chung của chất béoR1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.* Axit béo là axit đơn chức có số cacbon chẵn thường từ 12C đến 24C, mạch C dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.+ Các axit béo thường gặpLoại noC17H35COOH axit stearic C15H31COOH axit không noC17H33COOH axit oleic C17H31COOH axit linoleicII. Tính chất vật lí và phân loại chất chất vật líỞ điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc béo không tan trong nước. Tan tốt trong dung môi hữu cơ như nước xà phòng, benzen,... Chất béo nhẹ hơn loạiChất béo gồm có 2 loại+ Các triglixerit chứa gốc axit béo đều no thường là chất rắn ở điều kiện thường. Còn gọi là chất béo rắn mỡ, bơ nhân tạo,....Nghĩa là Các gốc đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.+ Các triglixerit chứa gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở điều kiện thường. Còn gọi là chất béo lỏng dầu ăn,....- Nghĩa là Một trong các gốc không no thì chất béo thuộc chất béo dụChất béo lỏng Chất béo rắnIII. Tính chất hóa béo là trieste nên chúng có tính chất của este như phản ứng thủy phân, phản ứng ở gốc, ...Phản ứng thủy phâna. Thủy phân trong môi trường axitĐặc điểm của phản ứng phản ứng thuận Thủy phân trong môi trường kiềm Xà phòng hóaĐặc điểm của phản ứng phản ứng một chiều.* Muối thu được sau phản ứng là thành phần chính của xà phòng.* Chú ý 1 Khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.2 Sơ đồ thủy phân chất béo trong dung dịch kiềmTriglixerit + 3OH Muối + ứng cộngĐối với chất béo lỏnga. Cộng H2 Biến chất béo lỏng thành chất béo b. Cộng Br2 dung dịch, I2,…VD Phản ứng oxi hóa - Oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2OVD - Oxi hóa không hoàn toàn, các liên kết C=C trong chất béo lỏng bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo peoxit, chất này phân hủy tạo andehit có mùi khó chịu hôi, khét,.. làm cho dầu mỡ bị Các dạng bài tập chất béoDạng 1. Lý thuyếtCâu 1. Cho glixerin trioleat hay triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt Na, CuOH2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong diều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra làA. 2B. 3C. 5D. 4Xem đáp ánĐáp án APhương trình phản ứng minh họaC17H33COO3C3H5 + Br2 → C17H33Br2COO3C3H5C17H33COO3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5OH3Câu 2. Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trìnhA. Hidro hóa có Ni xúc tácB. Cô cạn ở nhiệt độ Làm lạnhD. Xà phòng hóaXem đáp ánĐáp án ACác gốc đều no thì chất béo đó thuộc chất béo trong các gốc không no thì chất béo thuộc chất béo để các gốc không no chuyển thành các gốc no ta thực hiện quá trình hidro hóa có Ni xúc tác, toCâu 3. Chất béo là trieste của axit béo vớiA. ancol ancol etylen đáp ánĐáp án DTheo định nghĩa chất béo là trieste của glixerol với các axit 4. Triolein không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?A. Khí H2 xúc tác Ni nung nóng.B. Kim loại Dung dịch KOH đun nóng.D. Dung dịch BromXem đáp ánĐáp án DTriolein có công thức cấu tạo C17H33COO3C3H5. Vậy+ Gốc C17H33- là gốc không notức là có liên kết nên có phản ứng cộng H2, Br2 dung dịch Brom mất màu.+ Triolein loại este nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và triolein tác dụng với dung dịch 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro to, xúc tác Ni.D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch đáp ánĐáp án A loại vì Chất béo là trieste của glixerol với các axit 6. Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOHA. đáp ánĐáp án BCó 4 trieste thỏa mãn là1 CH2OCOCH3-CHOCOCH3-CH2OCOC2H52 CH2OCOCH3-CHOCOC2H5-CH2OCOCH33 CH2OCOC2H5-CHOCOC2H5-CH2OCOCH34 CH2OCOC2H5-CHOCOCH3-CH2OCOC2H5Câu 7. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được tạo ra làA. 8. Cho các phát biểu saua Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.b Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.c Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.d Tristearin, triolein có công thức lần lượt là C17H35COO3C3H5, C17H33COO3C3H5.e Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.f Ở điều kiện thường, etylamin và propylamin là những chất khí có mùi phát biểu đúng làA. đáp ánĐáp án DTristearin, triolein có công thức lần lượt là C17H35COO3C3H5, C17H33COO3C3H5 → d saiMuối phenylamoni clorua chứa liên kết ion nên tan trong nước → e saipropylamin là chất lỏng ở điều kiện thường → f saiCâu 9. Cho các phát biểu sau1 Trong một phân tử triolein có 3 liên kết Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là xà Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác niken trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit béo không no trong phân Lipit là chất phát biểu đúng làA. đáp ánĐáp án DCác phát biểu đúng là 3, 4+ Trong một phân tử triolein có 6 liên kết π 3 pi COO + 3 pi C=C+ Muối natri hoặc kali của axit béo là xà phòng+ Chất béo là lipit chứ không phải lipit là chất béoCâu 10. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?A. Chất Tinh đáp ánĐáp án DThành phần nguyên tố tạo nên Chất béo, tinh bột, xenlulozo là C, H, O. Nên khi cháy thu được CO2, phần nguyên tố tạo Protein là C, H, O, N. Nên khi cháy thu được CO2, H2O, 2. Bài tập xà phòng phòng hóa chất béoĐể làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau1 Este của chất béo là triglixerit thuộc trieste este ba chức.2 Axit béo thuộc loại axit đơn chức.3 Công thức chất béo rắn CnH2n+1COO3C3H5 = C3n+6H6n+8O6Hay CxH2x-4O6 Với x = 3n + 8.=> CTPT tổng quát của chất béo CxH2x-4-2kO6Với n Chỉ số C; k là số liên kết .4 Với chất béo trung tínhchất béo không có chỉ số axit khi xà phòng hóaTa cóÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng mchất béo + mMOH = mmuối + mglixerol+ ntriglixerit = nglixerol; nKOH =3 ntriglixerit = 3nglixerol5 Với chất béo có chỉ số axit khi xà phòng hóa- Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và triesteTa có RCOOH + MOH → RCOOM + x x 3 y y molĐịnh luật bảo toàn khối lượng mchất béo + mMOH = mmuối + mglixerol + m H2OMuối thu được là thành phần chính của xà tập vận dụng củng cốCâu 1. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần dùng vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng làA. 18,24 17,8 16,68 án hướng dẫn giải bài tậpChất béo này thuộc loại trung tính. Vì không có chỉ số axitnNaOH = 0,06 mol =>nglixerol = 0,06/3 = 0,02 molĐịnh luật bảo toàn khối lượng mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol17,24 + 0, =mmuối + 0, mmuối = 17,8gCâu 2. Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng làA. 31,45 31 gam. C. 32,36 án hướng dẫn giải bài tậpChất béo có chỉ số axit => Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và triestePhương trình phản ứng tổng quátTa có RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.1x x x mol. 2y 3y y molVới chỉ số axit bằng 7, từ công thức [ ]=> nKOH= = 0,025 molx = nNaOH = nKOH= 0, luật bảo toàn khối lượng mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + m200 + 40.0,025 + 3y = 207,55 + + y= 0,25Vậy nNaOH= 0,025+3y = 0,025 + 3. 0,25 = 0,775 0, = 31gCâu 3. Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Axit đó làA. StearicB. OleicC. PanmiticD. LinoleicĐáp án hướng dẫn giải bài tậpnglixerol = 0,1molPhương trình phản ứng tổng quátRCOO3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH30,3 mol 0,1 molmmuối = 83,4/3 = 27,8 gam⇒ Mmuối = 27,8 0,1 = 278 ⇒ Maxit = 278 -22 = 256 panmiticCâu 4. Xà phòng hóa 100g chất béo có chỉ số a xit bằng 7 cần ag dd NaOH 25% thu được 9,43g glixerol và bg muối natri, giá trị của a,b làA. 15,2 và 103,145B. 5,12 và 10,3145C. 51,2 và 103,145D. 51,2 và 10,3145Đáp án hướng dẫn giải bài tậpVì chỉ số a xit bằng 7 ⇒ nNaOH = nKOH = 0,7/56 = 0,0125 molnGlixerol = 9,43/92 = 0,1025 molPhương trình phản ứng tổng quátRCOO3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH30,3075 mol 0,1025 molRCOOH + NaOH → RCOONa + H2OTổng nNaOH = 0, + 0,0125 = 0,32 mola = mdd NaOH = 0, = 51,2gTheo định luật bảo toàn khối lượng cả 2 phương trình b = mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol - mnước = 100 +0, – 9,43 – 0, = 103,145gDạng 3. Phản ứng đốt cháyCâu 1 Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng với 600 ml dung dịch brom 1M. Giá trị của a làA. 0,15 B. 0,015C. 0,12D. 0,20Đáp án hướng dẫn giải bài tậpnCO2 - nH2O = chất béo→ số liên kết π trong chất béo = 6 + 1 = 7Số liên kết π trong mạch cacbon trừ đi liên kết π trong 3 nhóm R-COO 7 - 3 = 4→ a = 0,6 4 = 0,15 molCâu 2 Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo triglixerit cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành làA. 18,28 gam. B. 33,36 gam. C. 46,00 gam. D. 36,56 án hướng dẫn giải chi tiếtChất béo có dạng RCOO3C3H5Gọi số mol chất béo là a béo + O2 → CO2 + H2OBảo toàn khối lượng mtriglixerit + mO2 = mCO2 + mH2O => m + 3, = 2, + 2, m = 35,44 gamÁp dụng Bảo toàn nguyên tố cho oxi nO chất béo + nOO2 = nO CO2 + nO H2O=> 6nchất béo + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O=> 6a + = + 2,12 => a = 0,04 molRCOO3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH30,04 → 0,12 → 0,04Bảo toàn khối lượng mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol=> 35,44 + 0, = mmuối + 0, => mmuối = 36,56 gamDạng 4. Bài tập tổng hợpCâu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a làA. 0, 0, 0, 0, án hướng dẫn giải bài tậpCông thức tổng quát chung chất béo CxH2x-4-2kO6CxH2x – 4 - 2kO6 + O2 x CO2 + x – 2 – kH2O1 mol x x – 2 – k molTheo bài ra Lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 molTừ pứ ta có x – x – 2 – k =6 => k = nchất béo= a mol => n lkπ trong chất béo = 4a =nH2 pứ4a = 0,6 => a = 0,15Câu 2. E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Ycó cùng số C, trong phân tử chứa không quá ba liên kết , MX CT PT của E có dạng a mol => nOE = 6a có E + O2 → CO2 + luật bảo toàn khối lượng → = 0,51*44 + 0, – 7,98 = 22,56 luật bảo toàn nguyên tố Oxi nOE + 2n = 6a + 2x = 2x 0,51 + 0,45 => a = 0,01Ta có Số CE = 3n + 6 = => n = 15Số E = 3 +5 = = 90 =>= 28,333Vì X, Y có cùng số C, trong phân tử chứa không quá ba liên kết , MX X C15H27COOH MX= 252Câu 3. Giả sử một chất béo có công thức RCOO3C3H5. Muốn điều chế 30 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này đề tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính số kg chất béo đóĐáp án hướng dẫn giải bài tậpGọi số mol của chất béo đó là x ta cóRCOO3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH3x 3x xBảo toàn khối lượng => 860x + = m xà phòng + đề bài m xà phòng = 30000 gam => 888x = 30000 => x = 33,78Khối lượng chất béo = 33, = 29050,8 gam = 29,0508 kgCâu 4. Đun sôi m gam một triglirit X với dung dịch KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 gam glixerol và a gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic. Công thức của X và m làĐáp án hướng dẫn giải bài tậpPhản ứng của X với KOHPhương trình phản ứng tổng quátC17H31COOxC3H5OOCC17H33y + 3KOH → xC17H31COOK + yC17H33COOK + C3H5OH3Từ pt nC17H31COOK = = 0,01x mol = 3,18/318= 0,01 mol→ x = 1 →y = 2X có công thức cấu tạo C17H31COOC3H5OOCC17H33 Ta có nC17H33COOK = 0,02 mol ⟹ m= mC17H33COOK = 0, = 6,4 g............................Để tải chi tiết nội dụng tài liệu xin vui lòng kéo xuống phía dưới ấn link tải các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôiXác định công thức phân tử Este dựa vào tỉ khối hơiDạng bài tập phản ứng xà phòng hóaBài tập tính khối lượng xà phòngCâu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vai trò và ứng dụng của chất béoCâu hỏi trắc nghiệm lý thuyết về chất giặt rửaDạng bài tập xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béoTrên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Cách làm bài tập về chất béo. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.
bài tập chất béo